DỊCH VỤ CHĂM SÓC CÂY CẢNH TẠI NHÀ Ở ĐÀ NẴNG LIÊN HỆ: 0905. 084. 516 Web cây cảnh Đà Nẵng www.caycanhdanang.com

CÂY NGUYỆT QUẾ


Tên phổ thông: Nguyệt quế
Tên khoa học: Murraya paniculata (L.) Jack.
Họ thực vật: Rutaceae – Họ Cam.
Nguồn gốc, xuất xứ: có nguồn gốc từ Châu Á.
 cây nguyệt quế
Hoa cây nguyệt quế
Đặc điểm hình thái: 
Thân, Tán, Lá: Cây gỗ nhỏ, cao 2 – 8m, vỏ thân nhẵn, màu trắng vàng nhạt, bóng, phân cành sớm, dài, thấp, mọc cong lên, mập, cong queo.
Lá kép lông chim lẻ, mang 5 – 9 lá phụ, mọc cách, nguyên, dạng bầu dục thuôn, đầu lá tù có mũi, gốc nhọn, màu xanh lục bóng, nhẵn, có đốm tuyến rất nhỏ, dai, thơm, gân nổi giữa rõ, gân bên mảnh.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa chùy nhỏ ở nách lá hay đầu cành. Hoa lớn, hoa trắng vàng nhạt, thơm (nhất là ban đêm). Lá đài hợp ở gốc cao 0.15 cm, màu xanh. Cánh tràng thuôn đều dài 1.5 cm. Nhị đực 10. Hoa có quanh năm.
Quả mọng, hình cầu hay trứng, gốc có đài còn lại đầu nhọn, màu đỏ, thịt nạc, 1 – 2 hạt.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái: 
Nhiệt độ: cây có thể sống và phát triển ở 13°C-39ºC, thích hợp nhất từ 23-29ºC, ngừng sinh trưởng dưới 13ºC và chết -5ºC.
Ánh sáng: cây không thích ánh sáng trực tiếp và cường độ ánh sáng thích hợp là 10000-15000 lux (tương đương ánh sáng lúc 8 giờ sáng hoặc 4-5 giờ chiều  ở Việt Nam)
Độ ẩm: cây cần độ ẩm cao.
cây nguyệt quế
 Một cây nguyệt quế bonsai
Nguồn Online.

Bài viết liên quan:

Share this product :

Đăng nhận xét